Khai thác nước dưới đất

Giấy phép khai thác nước dưới đất là gì

Các cơ sở khai thác nước ngầm cần phải xin giấy phép khai thác nước dưới đất ( nước ngầm) để có thể hoạt động dưới sự quản lý của cơ quan chức năng, nhằm giảm thiểu việc khai thác bừa bãi dẫn đến cạn kiệt nguồn nước, sụt lún ngoài mong muốn

1. Đối tượng thực hiện xin:

- Cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có nhu cầu khai thác, sử dụng nước dưới đất ( nước ngầm).

- Các cơ sở, doanh nghiệp đang sử dụng nước ngầm hoặc có công trình khai thác nước dưới đất (nước ngầm) mà chưa có giấy phép khai thác nước.

2. Căn cứ pháp lý quy định về việc giấy phép khai thác nước dưới đất (nước ngầm)

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 (Điều 44, Điều 52);

- Nghị định 201/2012/NĐ- CP ngày 27/11/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước .

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 201/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ Quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.

3. Bộ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Đề án khai thác nước dưới đất;

c) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;

d) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;

đ) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

e) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác.

Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

4. Thời hạn của giấy phép khai thác nước ngầm:

- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có tối đa là 10 năm, tối thiểu là ba (03) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai (02) năm, tối đa là năm (05) năm.

5. Gia hạn giấy phép khai thác nước ngầm: 

- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày.

6. Quy trình thực hiện hồ sơ như sau:

- Khảo sát địa điểm dự án, lưu lượng cần khai thác.

- Khảo sát, thu thập số liệu, địa hình, địa mạo, điều kiện địa lý, khí hậu thủy văn

- Xác định thông số về các đặc diểm địa chất, thủy văn gây ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất (nước ngầm).

- Thu mẫu nước phân tích tại phòng thí nghiệm.

- Xác định cấu trúc giếng và trữ lượng nước.

- Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình theo tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo tọa độ VN 2000

- Tính toán dự báo mức nước hạ thấp.

- Lập thiết đồ giếng khoan khai thác nước.

- Hoàn thành hồ sơ khai thác nước dưới đất

- Trình nộp cơ quan chức năng có thẩm quyến chờ thẩm định và phê duyêt.

- Bàn giao hồ sơ khách hàng.

Nếu doanh nghiệp cần rõ hơn về thực hiện hồ sơ Khai thác nước dưới đất thì vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG GIA ĐỊNH

Địa chỉ: 182 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình, TP.HCM
Văn Phòng: 144/36/5 Đường số 6, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân
SDT: Mr Hải - 0945 707 117
Email: info.giadinhentech@gmail.com